Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 20

tài liệu và đáp án 4
tài liệu và đáp án 4

Đề bài

Bài 1. Viết các phân số:

a) Hai phần bảy;

b) Năm phần chín;

c) Mười sáu phần mười sáu;

d) Năm mươi hai phần một trăm linh một.

Bài 2. Đọc sau pa số:

(dfrac {5} {8}; ,,, dfrac {4} {{17}}; ,,, dfrac {{22}} {{99}}; ,,, dfrac {{123}} {{235} }; ,,, dfrac {{567}} {{2021}}.) 

Bài 3. Viết thương cho từng phép chia dưới dạng phân tích.

7: 9 =…; 5: 8 =…; 

6: 19 =…; 1: 3 =…

Bài 4. Viết tự nhiên dưới dạng một số phân tích có số mẫu bằng 1 (theo mẫu).

Template: (6 = dfrac {6} {1}). 4 =…; 12 =…; 33 =…; Năm 2021 =….

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

Bài 5. Trong các số: (dfrac {3} {4}); (dfrac {9} {{14}}); (dfrac {7} {5}); (dfrac {6} {{10}}); (dfrac {{19}} {{17}}) (); (dfrac {{24}} {{24}})

a) Phân tích nhỏ hơn 1 là:

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

b) Phân tích lớn hơn 1là:

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

c) Phân tích bằng 1 là:

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

Bài 6. Tìm 2 số bằng phân số (dfrac {3} {4}).

Ta có: (dfrac {3} {4}) = …………………. = ………………….

Bài 7. Viết phân số bằng 1, lớn hơn 1 và có số mẫu là 9.

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

……………………………………………… …. … …….. …

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

To write index, on ngang khung và số dưới gạch ngang.

Cách giải quyết:

a) Phân tích “bảy phần bảy” viết là: (dfrac {2} {7});

b) Phân tích “phần chín” viết là: (dfrac {5} {9});

c) Phân tích “tám mươi sáu phần tám” viết là: (dfrac {{15}} {{26}});

d) Phân tích “năm mươi hai phần trăm linh một” viết là: (dfrac {{52}} {{101}}).

Bài 2.

Phương pháp:

Để đọc số trước khi ta đọc số đầu tiên, hãy đọc “section”, sau đó đọc số mẫu.

Cách giải quyết:

 

Số mệnh

 

 

đọc hiểu

 

 

(dfrac {5} {8})

 

 

Năm tháng mười

 

 

(dfrac {4} {{17}})

 

 

Seven decimware bốn phần

 

 

(dfrac {{22}} {{99}})

 

 

Hai mươi chín hai phần chín

 

 

(dfrac {{123}} {{235}})

 

 

Một phần trăm hai mươi ba phần

 

hai mươi ba mươi lăm mươi lăm

 

 

(dfrac {{567}} {{2021}})

 

 

Năm trăm sáu mươi bảy phần

 

hai mươi mốt không mốt

 

Bài 3.

Phương pháp:

Tự nhiên được phép chia (khác 0) có thể viết thành một số phân tích, số tử là số được chia và số mẫu là số chia.

Cách giải quyết:

7: 9 = (dfrac {7} {9}); 5: 8 = (dfrac {5} {8}); 

6: 19 = (dfrac {6} {{19}}); 1: 3 = (dfrac {1} {3})

Bài 4.

Phương pháp:

Tất cả số sẽ được ghi vào một số phân tích cú pháp với một số là số tự nhiên và số mẫu bằng 1.

Cách giải quyết: 

4 = (dfrac {4} {1}); 12 = (dfrac {{12}} {1}); 

33 = (dfrac {{33}} {1}); 2021 = (dfrac {{2021}} {1}).

Bài 5

Phương pháp:

– Par number với số lượng mẫu nhỏ tốt hơn thì phân tích cú pháp số lượng nhỏ hơn 1.

– Phân tích có số lượng lớn hơn mẫu thì phân tích đó lớn hơn 1.

– Số phân có một số mẫu, số phân hoạch bằng 1.

Cách giải quyết: 

a) Phân số bé hơn 1 là: (dfrac {3} {4} ,,; ,,,,, dfrac {9} {{14}} ,,; ,,,,, dfrac {6} {{10} }.)

b) Phân tích lớn hơn 1là: (dfrac {7} {5} ,,; ,,,,, dfrac {{19}} {{17}}.)

c) b) Phân số bằng 1là: (dfrac {{24}} {{24}}.)

Bài 6

Phương pháp:

Áp dụng chất lượng cơ bản của phân tích số: Nếu cả số nhân tử và số mẫu của một số phân tích có cùng một số tự nhiên khác 0, thì sẽ có một số phân tích bằng số phân tích.

Cách giải quyết: 

Có rất nhiều phân số bằng phân số (dfrac {3} {4}), ta có thể lấy chẳng hạn như sau:

(dfrac {3} {4} = dfrac {{3 lần 2}} {{4 lần 2}} = dfrac {6} {8};) (dfrac {3} {4} = dfrac {{3 lần 3} } {{4 lần 3}} = dfrac {9} {{12}}; ,, …)

Như vậy hai số bằng phân số (dfrac {3} {4}) là (dfrac {6} {8}; ,, dfrac {9} {{12}}.)

Bài 7

Phương pháp:

– Phân tích có số lượng lớn hơn mẫu thì phân tích đó lớn hơn 1.

– Số phân tích có một số mẫu, số phân tích bằng 1.

Cách giải quyết: 

 – Phân tích bằng 1 và có số mẫu là 9 là: (dfrac {9} {9}.)

– Có rất nhiều phân số lớn hơn 1 và có số lượng mẫu là 9, hàng chẳng hạn: (dfrac {{10}} {9},; ,,, dfrac {{11}} {9},; ,,, dfrac {{12}} {9},; ,,, dfrac {{13}} {9},; ,,, dfrac {{14}} {9}; ,,, dfrac {{15}} {9} ,; ,, …)

Xem thêm đề tài thuật toán lớp 4 tại đây