Cách tính giờ trên trái đất.
Có 1 số ví dụ cụ thể để các bạn nắm kĩ hơn.
Chúc các bạn thành công.
2. Giờ địa phương và kinh độ Địa lý
42052’T có giờ múi là: 22h, giờ địa phương là: 22h4’16’’
5. Công thức tính giờ: Tm = To + m
Trong đó:
- Tm: giờ múi
- To:giờ GMT
- m: số thứ tự của múi giờ
Thiết lập công thức tính múi giờ:
Ở Đông bán cầu : m=(kinh tuyến Đông): 150
Ở Tây bán cầu: 2 cách
Cách 1: m=(3600 – Kinh tuyến Tây): 150
Cách 2: m = 24 – (Kinh tuyến Tây): 150
Áp dụng: Cho biết ở kinh tuyến số 1000Đ ,1000T, 1150T, 1760Đ thuộc múi giờ số mấy?
Bài làm
Kinh tuyến 1000Đ thuộc múi giờ: 1000 : 15 = 6,66 ( làm tròn số theo quy tắc toán học là 7).
Kinh tuyến 1000T thuộc múi giờ: (3600 – 1000) : 15 = 17 nên thuộc múi giờ số 17.
Hoặc 24 – 7 = 17 => 17 – 24 = -7 (nghĩa là múi giờ thuộc kinh tuyến 1000T là -7). Kinh tuyến 1150T thuộc múi giờ: (3600 – 1150) : 15 = 16 thuộc múi giờ số 16
Hoặc 24 – 8 = 16 => 16 – 24 = – 8
Kinh tuyến 1760Đ thuộc múi giờ: 176 : 15 = 12.
Tương tư tính múi giờ các nước sau:
Nước | Kinh độ | Múi giờ |
Braxin | 450T | 21 |
VN | 1050Đ | 7 |
Anh | 00 | 0 |
Nga | 450Đ | 3 |
Mỹ | 1200T | 16 |
Ac hen ti na | 600T | 20 |
Nam Phi | 300Đ | 2 |
Dăm bi a | 150T | 23 |
Trung Quốc | 1200Đ | 8 |
Tính giờ:
- Giờ… ( giờ đã biết) “+”; “-” ( khoảng cách chênh lệch 2 múi giờ)-> “+” khi tính về phía đông, “-” tính về phía tây.
- Tính giờ các nước = giờ nước ta +/- số múi. Dấu “+” nếu nước đó ở bên phải nước ta, dấu “-” nếu nước đó ở bên trái nước ta.
Tóm lại:
- Giờ phía Đông = Giờ gốc+ khu vực giờ địa phương( múi giờ)
- Giờ phía Tây =khu vực giờ địa phương(múi giờ)- giờ gốc
Ví dụ: Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta là 19 giờ (12 + 7 = 19)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Niu Iooc là 7 giờ (19 – 12 = 7)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Mat-xcơ-va là 15 giờ (12 + 3 = 15)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Niu đê li là 17 giờ (12 + 5 = 17)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Bắc Kinh là 20 giờ (12 + 8 = 20)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Tô ki ô là 21 giờ (12 + 9 = 21)
* Tính ngày:
– Cùng bán cầu không đổi ngày.
– Khác bán cầu đổi ngày theo quy luật của kinh tuyến 1800 ( bán cầu Tây sang bán cầu Đông lùi 1 ngày và ngược lại).
Bảng chuyển đổi từ múi giờ 13 đến 23 ra múi giờ âm
Múi giờ | Đổi (giờ đêm) |
13 | -11 |
14 | -10 |
15 | -9 |
16 | -8 |
17 | -7 |
18 | -6 |
19 | -5 |
20 | -4 |
21 | -3 |
22 | -2 |
23 | -1 |
VD : Vào lúc 19h ngày 15.2.2006 tại Hà Nội khai mạc SEAGAME 22. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày bao nhiêu tại các địa điểm sau:
Xeun:120oĐ; Matxcơva : 300Đ ; Pari : 200Đ; Lot Angiơ let : 1200T (Biết Hà Nội :1050Đ)
Bài làm:
– Hà Nội thuộc múi giờ :(105 : 15)=7
Xeun thuộc múi giờ : 120:15= 8
Khoảng cách chênh lệch giữa Xeun và HN là 8 – 7 = 1 .
– Vì giờ HN lúc đó là 19 giờ ngày 12.5.2006
Giờ của Xeun 19 + 1 =20h ngày 12.5.2006 .
– Pari thuộc múi giờ 0 (=24h). Kc chênh lệch từ HN và Pari :7 – 0 =7.
Giờ của Pari 19 – 7 =12h ngày 15.2.2006
– Matxcơva thuộc múi giờ : 30 : 15 = 2
Kc chênh lệch từ HN đến Matxcơva :7 – 2 = 5 .
Giờ của Matxcơva 19 – 5 =14h ngày 15.2.2006
– Lot Angiơ let thuộc múi giờ : (360- 120) : 15 = 16
Kc chênh lệch từ HN đến Lot Angiơ let:16 – 7 = 9 .
Giờ của Lot Angiơ let 19 + 9 =28h – 24h = 4h ngày 16.2.2006
VD: Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6h ngày 1/3/2006 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh.
Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ, ngày nào tại các địa điểm sau:
Vị trí | Tokyo | New Deli | Xitni | Washington | LotAngiolet |
Kinh độ | 1350Đ | 750Đ | 1500Đ | 750Đ | 1200T |
Giờ | |||||
Ngày, tháng |
Bài làm
Hướng dẫn:
- Để biết giờ ở các địa điểm trên, thì ta phải biết giờ ở London.
- Tân Sơn Nhất (múi giờ số 7), London (múi số 0) (=24h). Khoảng cách chênh lệch từ Tân Sơn Nhất và London: 0 – 7 = -7h.
- Khi máy bay xuất phát thì giờ ở London là: 6- 7 = -1h( 23h ngày 28/2).Lúc đó ở Anh đang là 23h ngày 28/2.
- Sau 12h bay ( 23 + 12 = 35h – 24h = 11h ngày 1/3 ) máy bay đến Anh lúc 11h ngày 1/3/2006
- Khi biết giờ ở London thì ta sẽ tính được giờ tương ứng.
Ví dụ: Khi ở London là 11h thì giờ ở Tokyo là:
London cách Tokyo: 0+9=9 múi giờ.
- 11+9=20h ngày 1/3/2006.
- Tương tự ta tính giờ các địa điểm còn lại ta được bảng kết quả sau:
Vị trí | Tokyo | New Deli | Xitni | Washington | LotAngiolet |
Kinh độ | 1350Đ | 750Đ | 1500Đ | 750Đ | 1200T |
Giờ | 20h | 16h | 21h | 6h | 3h |
Ngày, tháng | 1/3/2006 | 1/3/2006 | 1/3/2006 | 1/3/2006 | 1/3/2006 |
………………………………………………………
kinh tuyến 780 Đ, 780T, 600Đ, 600T,
240Đ, 240T.
24’. Hãy tính giờ múi và giờ trung bình Mặt trời cùng thời
điểm đó ở nơi có kinh độ 48015’Đ, 48015’T và
100054’Đ, 100054’T
Tính giờ trung bình Mặt Trời và giờ múi cùng thời điểm đó tại nơi có kinh độ
1130Đ, 1130T.
Tính giờ trung bình Mặt Trời và giờ thực Mặt Trời cùng thời điểm đó, biết
phương trình thời gian là -5’.
giờ trung bình Mặt Trời là 14h 54’ tính giờ múi và giờ thực của Mặt Trời cùng
thời điểm đó, biết phương trình thời gian là – 8.
truyền từ Lêningrát là 12h. Trên đồng hồ ở trạm có kinh độ là 92040’Đ
chỉ là 15h15’ giờ trung bình Mặt trời và 16h03’ giờ múi. Tính sai số đồng hồ.
Dương nằm ở vùng có kinh độ là 84040’Đ, nhận được tín hiệu thời gian
phát đi từ Greenwish là 10h. Khi đó đồng hồ trên tàu chỉ 13h50’ giờ Matxcơva và
chỉ 16h02’ giờ múi. Tính sai số đồng hồ.
và giờ trung bình Mặt Trời tại kinh độ 143020’Đ và 143020’T.
vĩ, họ có thể xác định giờ địa phương và giờ múi trong cùng một thời điểm tại
nơi họ đang đứng bằng cách nào?
trung bình Mặt Trời cùng thời điểm đó ở nơi có kinh độ 58o15’
và 112o9’?
múi là 16h02’, giờ quốc tế là 10h. Tính sai số đồng hồ.
Nội và Oasinhtơn là mấy giờ và vào ngày nào? Biết nước Anh ở múi giờ số 0, Hà
Nội múi giờ số 7, Oasinhtơn múi giờ số 19.
Hà Nội đến Oasinhtơn lúc 5 giờ sáng ngày 20-10-2008. Sau 2 giờ trao đến tay người nhận,
hỏi lúc đó ở Oasinhtơn là mấy giờ?
Thành phố Hồ Chí Minh đến Pari vào lúc 2 giờ sáng ngày 1/1/2008, 5giờ sau máy bay hạ cánh
xuống Pari. Hỏi lúc đó ở Pari là mấy
giờ?
lúc 15h ngày 15/3/2008.
Hỏi thủ đô một số nước sau đây là ngày, giờ nào?
Xem Thêm Tại Đây