Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí

Câu 1: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) bao gồm

A. Toàn bộ vỏ trái đất

B. Vỏ trái đất và khí quyển bên trên

C. Toàn bộ các địa quyển

D. Các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí là

A. Giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển.

B. Giới hạn dưới của lớp ôdôn trong khí quyển.

C. Giới hạn trên của tầng bình lưu trong khí quyển.

D. Toàn bộ khí quyển của trái đất.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí trùng với giới hạn phía trên của

A. Khí quyển.     B. Thủy quyển.

C. Sinh quyển.     D. Thổ nhưỡng quyển.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí là

A. Giới hạn phía dưới của thủy quyển và thạch quyển.

B. Đáy vực thẳm đại dương và hết thạch quyển trên lục địa.

C. Hết tầng trầm tích của vỏ trái đất.

D. Đáy vực thẳm đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa

A. Các địa quyển

B. Các bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.

C. Các thành phần trong lớp vỏ địa lí.

D. Lớp vỏ địa lí và vỏ trái đất.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong

A. Phạm vi của tất cả các địa quyển.

B. Toàn bộ vỏ trái đất.

C. Toàn bộ vỏ trái đất và vỏ địa lí.

D. Toàn bộ cũng như mỗi bộ phận lanh thổ trong lớp vỏ địa lí.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là

A. Lớp vỏ địa lí được hình hành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.

B. Lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt trái đất.

C. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.

D. Các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý

A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.

B. Sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyển tới các thành phần khác.

C. Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc.

D. Hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy, vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn nhanh chóng. Trong tình huống trên, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ?

A. Khí quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển.

B. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.

C. Sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển.

D. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.

Đáp án: C

Giải thích: Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy (Sinh quyển), vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên (thủy quyển) và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn (thổ nhưỡng quyển) nhanh chống. Như vậy, tình huống này có sự tác động lẫn nhau của các thành phần sinh quyển, thủy quyển và thổ nhưỡng quyển trong lớp vỏ địa lí.

Câu 10: Vào mùa mưa, lượng nước mưa tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Sông trở nên chảy siết, tăng cường phá hủy các lớp đất đá ở thượng lưu. Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đòng ở hạ lưu. Trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ?

A. Khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển .

B. Thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.

C. Khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển.

D. Khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.

Đáp án: D

Giải thích: Vào mùa mưa (khí quyển), lượng nước mưa (thủy quyển) tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Sông trở nên chảy siết, tăng cường phá hủy các lớp đất đá (thạch quyển) ở thượng lưu. Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ lưu (thổ nhưỡng quyển). Như vậy, trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần khí quyển, thủy quyển, thạch quyển và thổ nhưỡng quyển trong lớp vỏ địa lí.

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20 (có đáp án): Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí (Phần 2)

Câu 1. Các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau được gọi là

A. vỏ địa lí.

B. toàn bộ các địa quyển.

C. toàn bộ vỏ Trái Đất

D. vỏ Trái Đất.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/74, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Giới hạn dưới của lớp ôdôn trong khí quyển là

A. Giới hạn trên của tầng bình lưu trong khí quyển.

B. Toàn bộ khí quyển của Trái Đất.

C. Giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển.

D. Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/74, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương là

A. Đáy thềm lục địa.

B. Độ sâu khoảng 5000m.

C. Độ sâu khoảng 8000m.

D. Đáy vực thẳm đại dương.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/74, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Đáy vực thẳm đại dương là

A. Giới hạn dưới của tầng đối lưu trong khí quyển.

B. Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương.

C. Giới hạn dưới của tầng bình lưu trong khí quyển.

D. Giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/74, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là nguyên nhân hình thành quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật đai cao.

B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

C. Quy luật địa đới.

D. Quy luật địa ô.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/75, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Ý nào dưới đây là tác động tiêu cực của con người tới các thành phần tự nhiên?

A. Con người chặt phá rừng bừa bãi.

B. Bón phân, cày xới đất.

C. Trồng rừng ngập mặn ven biển.

D. Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/76, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Một thành phần lớp vỏ địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi tất cả các thành phần địa lí khác. Đó là biểu hiện của quy luật nào?

A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

B. Quy luật địa đới.

C. Quy luật nhịp điệu.

D. Quy luật phi địa đới.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/75, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Đáy của lớp vỏ phong hóa là

A. Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương.

B. Giới hạn dưới của tầng đối lưu trong khí quyển.

C. Giới hạn dưới của tầng bình lưu trong khí quyển.

D. Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/74, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí là quy luật

A. địa đới.

B. đai cao.

C. thống nhất và hoàn chỉnh.

D. địa ô.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/75, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Nhận nào dưới đây chưa chính xác?

A. Các thành phần của lớp vỏ địa lí đều chịu tác động của ngoại lực và nội lực.

B. Lãnh thỗ nào cũng gồm nhiều thành phần địa lí ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau.

C. Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của nó có sự biển đổi.

D. Một thành phần lớp vỏ địa lí biến đổi kéo theo sự biến đổi tất cả các thành phần khác.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/75, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Khí hậu chuyển từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến sự biến đổi của dòng chảy, thảm thực vật, thổ nhưỡng là biểu hiện của sự biến đổi theo quy luật

A. Địa ô.

B. Địa đới.

C. Đai cao.

D. Thống nhất và hoàn chỉnh.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/75, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Ý nào dưới đây là tác động tích cực của con người tới các thành phần tự nhiên?

A. Con người chặt phá rừng bừa bãi.

B. Thải nhiều khí CO2 vào môi trường.

C. Bón phân, phun nhiều thuốc trừ sâu.

D. Trồng rừng ngập mặn ven biển.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/76, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Mối quan hệ qua lại lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển trong lớp vỏ địa lý tạo nên

A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

B. Quy luật địa đới.

C. Quy luật nhịp điệu.

D. Quy luật địa ô.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/75, địa lí 10 cơ bản

Câu 14. Nhận nào dưới đây chính xác?

A. Các thành phần của lớp vỏ địa lí chỉ chịu tác động của ngoại lực.

B. Lãnh thỗ nào cũng gồm nhiều thành phần địa lí ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau.

C. Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của nó có sự biển đổi.

D. Một thành phần lớp vỏ địa lí biến đổi không ảnh hưởng đến các thành phần khác.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/76, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?

A. Lượng CO2 trong khí quyển tăng lên, kéo theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên.

B. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần.

C. Rừng đầu nguồn bị mất làm chế độ nước sông trở nên thất thường.

D. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/75, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16: Về đặc điểm của lớp vỏ địa lí, nhận định nào dưới đây là chưa chính xác?

A. Tầng badan nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lí.

B. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu.

C. Lớp vỏ địa lí ở lục địa không bao gồm tất cả các lớp của vỏ lục địa.

D. Trong lớp vỏ địa lí, các quyển có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau.

Đáp án A.

Giải thích:

– Giới hạn của lớp vỏ Trái Đất: Là lớp vỏ cứng, độ dày từ 5 – 70km (ở lục địa); Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (thứ tự các tầng đá từ ngoài vào là: trầm tích, granit, badan).

– Giới hạn của lớp vỏ Địa lí là: Trên: Phía dưới của lớp ô zôn; Dưới: Đáy vực thẩm đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa; Chiều dày khoảng 30 – 35km => Chiều dày lớp vỏ địa lí ở lục địa là đến hết lớp vỏ phong hóa.

Như vậy, lớp vỏ địa lí ở lục địa không bao gồm tất cả các lớp của vỏ lục địa (không bao gồm tầng badan, trầm tích và lớp manti) => Nhận xét: Tầng badan nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lí là chưa chính xác.

Câu 17. Nhận định nào dưới đây chính xác nhất về đặc điểm của lớp vỏ địa lí?

A. Lớp vỏ địa lí ở lục địa bao gồm tất cả các lớp của vỏ lục địa.

B. Trong lớp vỏ địa lí, các quyển không có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau.

C. Tầng badan nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lí.

D. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu.

Đáp án D.

Giải thích:

– Giới hạn của lớp vỏ Trái Đất: Là lớp vỏ cứng, độ dày từ 5 – 70km (ở lục địa); Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (thứ tự các tầng đá từ ngoài vào là: trầm tích, granit, badan).

– Giới hạn của lớp vỏ Địa lí là: Trên: Phía dưới của lớp ô zôn; Dưới: Đáy vực thẩm đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa; Chiều dày khoảng 30 – 35km => Chiều dày lớp vỏ địa lí ở lục địa là đến hết lớp vỏ phong hóa.

Như vậy, lớp vỏ địa lí ở lục địa không bao gồm tất cả các lớp của vỏ lục địa (không bao gồm tầng badan, trầm tích và lớp manti) => Các ý A, B, C chưa chính xác.

– Nhận xét D: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu là chính xác nhất.

Câu 18: Nhận nào dưới đây chưa chính xác về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lí?

A. Tất cả các thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực.

B. Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thỗ nào cũng gồm nhiều thành phần của lớp vỏ địa lí ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau.

C. Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của nó có sự biển đổi.

D. Một thành phần của lớp vỏ địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi của tất cả các thành phần khác.

Đáp án C.

Giải thích: Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập. Các thành phần tự nhiên luôn có sự tác động qua lại và gắn bó mật thiết với nhau. Khi một thành phần của của lớp vỏ địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi của tất cả các thành phần khác => Nhận xét: Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của nó có sự biển đổi.

Câu 19. Nhận xét nào dưới đây chính xác nhất về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lí?

A. Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thỗ nào cũng gồm nhiều thành phần của lớp vỏ địa lí ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau.

B. Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của nó có sự biển đổi.

C. Chỉ có một số thành phần của lớp vỏ địa lí chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực.

D. Một thành phần của lớp vỏ địa lí biến đổi rất khó làm biến đổi tất cả các thành phần tự nhiên khác.

Đáp án A.

Giải thích:

– Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập. Các thành phần tự nhiên luôn có sự tác động qua lại và gắn bó mật thiết với nhau. Khi một thành phần của của lớp vỏ địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi của tất cả các thành phần khác. Như vậy, các ý B, C, D chưa chính xác.

– Nhận xét A: Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thỗ nào cũng gồm nhiều thành phần của lớp vỏ địa lí ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau là chính xác nhất.

Câu 20: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?

A. Nhiệt độ và độ ẩm lớn thúc đẩy quá trình phong hóa hình thành đất.

B. Gió thổi từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.

C. Rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường.

D. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa.

Đáp án B.

Giải thích: Xét lần lượt các biểu hiện

– A. Nhiệt độ và độ ẩm lớn thúc đẩy quá trình phong hóa hình thành đất -> khí quyển tác động lên thổ nhưỡng quyển.

– C. Rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường -> sinh quyển tác động lên thủy quyển.

– D. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa -> khí quyển tác động thủy quyển.

=> Các nhận xét A, C, D đều thể hiện mối quan hệ tác động giữa các quyển thành phần.

– B. Gió thổi từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp là nguyên nhân hình thành gió xảy ra trong tầng khí quyển (do sự chênh lệch khí áp giữa các vùng làm cho không khí di chuyển từ vùng khí áp cao về vùng khí áp thấp ->sự di chuyển của khối không khí sinh ra gió) => Đây không phải là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.

Câu 21. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí ở nước ta?

A. Qúa trình hình thành đất chủ yếu là quá trình feralit.

B. Mưa phùn vào cuối đông, mưa ngâu vào tháng bảy.

C. Các địa phương lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng.

D. Địa hình bờ biển Trung bộ bị chia cắt, nhiều vũng vịnh.

Đáp án C.

Giải thích: Xét lần lượt các biểu hiện

– A. Nhiệt độ và độ ẩm lớn thúc đẩy quá trình phong hóa hình thành đất -> khí quyển tác động lên thổ nhưỡng quyển. Ở nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên qúa trình hình thành đất chủ yếu là quá trình feralit.

– B. Mưa phùn vào cuối đông là do gió mùa đông bắc di chuyển qua biển, đem hơi ẩm vào gây mưa, mưa ngâu vào tháng bảy là do tác động của dải hội tụ nhiệt đới tới bề mặt địa hình và gió mùa.

– C. Các địa phương lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng. => Đây không phải là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Đây là do Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục.

– D. Địa hình bờ biển Trung bộ bị chia cắt, nhiều vũng vịnh là do tác động của các dãy núi đâm sát ra biển, thềm lục địa sâu.

Câu 22. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa

A. Các địa quyển.

B. Các bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.

C. Các thành phần trong lớp vỏ địa lí.

D. Lớp vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.

Đáp án C.

Giải thích: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần trong lớp vỏ địa lí.

Câu 23. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong

A. Phạm vi của tất cả các địa quyển.

B. Toàn bộ vỏ Trái Đất.

C. Toàn bộ vỏ Trái Đất và vỏ địa lí.

D. Toàn bộ cũng như mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.

Đáp án D.

Giải thích: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong toàn bộ cũng như mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.

Câu 24: Ý nào dưới đây là biểu hiện về sự tác động của khí quyển tới thổ nhưỡng quyển?

A. Mưa lớn, mang lại nguồn nước dồi dào thúc đẩy sinh vật phát triển xanh tốt.

B. Ở vùng xích đạo ẩm, lượng mưa lớn mang lại nguồn nước dồi dào cho các con sông.

C. Nhiệt độ, độ ẩm lớn thúc đẩy quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn.

D. Diện tích rừng đầu nguồn thu hẹp sẽ gia tăng các thiên tai lũ quét, sạt lở đất vùng núi.

Đáp án C.

Giải thích: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. Thổ nhưỡng quyển là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lúc địa, đặc trưng bởi độ phì đất. Nhiệt độ, độ ẩm lớn thúc đẩy quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn. Như vậy, nhiệt độ, độ ẩm là đặc trưng của khí hậu (thuộc khí quyển); quá trình phân hủy đá và hình thành đất (thổ nhưỡng quyển) => Khí quyển ảnh hưởng đến quá trình hình thành thổ nhưỡng.

Câu 25. Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý đến vấn đề nào dưới đây?

A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.

B. Các thành phần của lớp vỏ địa lí có thể gây phản ứng dây chuyền với nhau.

C. Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc.

D. Hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.

Đáp án B.

Giải thích: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý đến các thành phần của tự nhiên vì sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyền tới các thành phần khác.

Câu 26. Ý nào dưới đây là biểu hiện về sự tác động của khí quyển tới thổ nhưỡng quyển ở nước ta?

A. Qúa trình hình thành đất chủ yếu là quá trình feralit.

B. Đất ở vùng Tây Nguyên chủ yếu là đất đỏ bazan.

C. Ven biển miền Trung đất cát pha thích hợp trồng cây ngắn ngày.

D. Ở đồng bằng chủ yếu là đất phù sa, ven biển là đất mặn.

Đáp án A.

Giải thích: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. Thổ nhưỡng quyển là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lúc địa, đặc trưng bởi độ phì đất.

– Nhiệt độ, độ ẩm lớn thúc đẩy quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn. Như vậy, nhiệt độ, độ ẩm là đặc trưng của khí hậu (thuộc khí quyển); quá trình phân hủy đá và hình thành đất (thổ nhưỡng quyển).

– Ở nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên qúa trình hình thành đất chủ yếu là quá trình feralit.

Câu 27: Ý nào dưới đây là biểu hiện về sự tác động của sinh quyển tới thủy quyển?

A. Diện tích rừng giảm làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.

B. Vùng ôn đới, vào mùa xuân băng tuyết tan cung cấp nước cho sông ngòi.

C. Lá cây phân hủy cung cấp chất hữu cơ cho đất trồng.

D. Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn.

Đáp án D.

Giải thích: Sinh quyển gồm toàn bộ động thực vật; thủy quyển gồm sông ngòi, ao hồ, biển, nước ngầm,… Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn => Rừng cây (sinh quyển) có tác động bảo vệ nguồn nước ngầm (thủy quyển).

Câu 28. Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do

A. Lớp vỏ địa lí được hifnht hành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.

B. Lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt Trái Đất.

C. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau và năng lượng với nhau.

D. Các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không phải là biểu hiện về sự tác động của sinh quyển tới thủy quyển?

A. Diện tích rừng giảm làm làm mực nước ngầm giảm.

B. Ở nơi rừng rậm lượng nước rơi xuống mặt đất ít hơn.

C. Rừng đầu nguồn mất làm tăng nguy cơ lũ quét, lũ lụt.

D. Trồng rừng làm cho mật độ dòng chảy ngày càng tăng.

Đáp án D.

Giải thích: Sinh quyển gồm toàn bộ động thực vật; thủy quyển gồm sông ngòi, ao hồ, biển, nước ngầm…

– Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn. Rừng cây (sinh quyển) có tác động bảo vệ nguồn nước ngầm (thủy quyển).

– Rừng hạn chế sự thấm nước của lá, sự rơi của nước xuống mặt đất (nước bề mặt).

– Rừng đầu nguồn mất làm tăng nguy cơ lũ quét, lũ lụt (lũ là hiện tượng tốc độ mực nước lên rất nhanh khi một khối lượng nước khổng lồ di chuyển nhanh từ địa hình cao xuống thấp).

– Trồng rừng làm cho mật độ dòng chảy ngày càng tăng sai (Ý D sai). Vì rừng nhiều sẽ hạn chế hiện tượng xâm thực, chia cắt, xói mòn, không làm gia tăng mật độ dòng chảy.

Câu 30: Ở nước ta sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển có sự tác động qua lại với nhau thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Vùng đồi núi, rừng bị phá hủy, vào mùa mưa dễ xảy ra hiện tượng xói mòn, sạt lở.

B. Bắc Trung Bộ chịu tác động mạnh của gió phơn do đất chủ yếu là đất cát, rừng phi lao.

C. Ven biển nhiều vũng vịnh đầm phá nên ban ngày gió đất, ban đêm gió biển hoạt động.

D. Vùng đồng bằng Bắc bộ có đất phù sa nên mưa phùn hoạt động trồng được cây ôn đới

Đáp án A.

Giải thích: Thảm thực vật rừng bị phá hủy -> sinh quyển. Nước mưa chảy nhanh và mạnh hơn làm xói mòn đất -> thủy quyển tác động lên thổ nhưỡng quyển. Như vậy, vùng đồi núi, rừng bị phá hủy, vào mùa mưa dễ xảy ra hiện tượng xói mòn, sạt lở có sự tác động lẫn nhau của các quyển: sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển. Ý B, C, D không đúng với điều kiện nước ta.

Câu 31. Những hiện tượng và quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do

A. Các quy luật tự nhiên chi phối.

B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh chi phối.

C. Quy luật địa đới chi phối.

D. Quy luật phi địa đới (đai cao, địa ô) chi phối.

Đáp án A.

Giải thích: Những hiện tượng và quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự nhiên chi phối, đó là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (đai cao, địa ô).

Câu 32: Ở nước ta khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển có sự tác động qua lại với nhau biểu hiện ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Vào mùa mưa, lượng nước mưa tăng mực nước sông dâng cao. Sông chảy xiết ,quá trình xâm thực diễn ra nhanh. Lượng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ lưu.

B. Bắc Trung Bộ chịu tác động mạnh của gió phơn do sông ngòi ngắn, dốc, đất chủ yếu là đất cát, rừng phi lao.

C. Ven biển nhiều vũng vịnh đầm phá, nước chủ yếu là nước lợ, biển sóng đánh lớn, nên đá trở lên cứng, thô, đất chủ yếu là đất pha cát.

D. Vùng đồng bằng Bắc có mưa phùn vào cuối mùa đông nên bộ có đất phù sa nên lớp đất tên mặt lạnh trồng được cây ôn đới.

Đáp án A.

Giải thích:

– Vào mùa mưa -> mưa là hiện tượng thời tiết liên quan đến khí hậu -> thuộc khí quyển.

– Mưa lớn -> làm tăng mực nước sông ngòi -> tác động đến thủy quyển.

– Nước sông chảy xiết làm phá hủy đất đá -> tác động đến thạch quyển.

– Sông vận chuyển phù sa bồi đắp nên các đồng bằng màu mỡ -> thổ nhưỡng quyển.

=> Như vậy trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các quyển: khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.

Câu 33: Khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển bị tổn thương đồng thời trong hoạt động nào dưới đây của con người?

A. Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc, trồng rừng chắn cát ven biển.

B. Hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản không được chú ý đúng mức.

C. Nuôi tôm ở vùng đầm phá ven biển, không làm tổn hại đến rừng ngập mặn

D. Mùa đông lạnh ở miền đông bắc bắc bộ biến vụ đông trở thành vụ chính.

Đáp án B.

Giải thích: Khai thác và chế biến khoáng sản gồm các hoạt động: khai thác trực tiếp các mỏ khoáng sản lộ thiên hoặc ở lòng đất; sàng lọc chế biến khoáng sản (sàng lọc, nung đốt các mỏ quặng). Như vậy, hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản ở nước ta nếu không được chú ý đúng mức về vấn đề môi trường, sẽ có thể làm tổn hại đến khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển.

Câu 34. Khí hậu được hình thành do sự tác động của các yếu tố nào dưới đây?

A. Bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu khí quyển.

B. Bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm.

C. Hoàn lưu khí quyển, bề mặt đệm.

D. Bức xạ Mặt Trời, bề mặt đệm và các nhân tố khác.

Đáp án B.

Giải thích: Khí hậu được hình thành do sự tác động của bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu khí quyển (các loại gió) và bề mặt đệm (các dạng địa hình, thảm thực vật,…).

Câu 35: Hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản ở nước ta nếu không được chú ý đúng mức về vấn đề môi trường, sẽ có thể làm tổn hại đến những quyển thành phần nào sau đây?

A. Khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển.

B. Thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển.

C. Thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển.

D. Khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, thủy quyển.

Đáp án A.

Giải thích: Khai thác và chế biến khoáng sản gồm các hoạt động khai thác trực tiếp các mỏ khoáng sản lộ thiên hoặc ở lòng đất; sàng lọc chế biến khoáng sản (sàng lọc, nung đốt các mỏ quặng). Như vậy, hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản ở nước ta nếu không được chú ý đúng mức về vấn đề môi trường, sẽ có thể làm tổn hại đến khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển.


Xem thêm: Tài liệu môn Địa Lý 10 hay và có chọn lọc

#tradapan